Thứ Bảy, 11 tháng 5, 2019

Cách 55 năm Nguyễn Du sánh ngang Puskin , Tago… trong thư viên thơ tiếng Đức



Cách 55 năm Nguyễn Du sánh ngang Puskin, Tago… trong thư viện thơ tiếng Đức



                      Tiến sỹ Nguyễn Văn Hoa ( Tháp Dương – Bắc Ninh )



Bước đầu tìm hiểu thơ nước ngoài dịch sang tiếng Đức, chúng tôi đã thấy như sau :

1- Việt Nam

Truyện Kiều 1964 đã được hai người Đức

Đức  Irene và Franz Faber chuyển ngữ sang tiếng Đức.

Bà con Việt kiều hoan hỷ ủng hộ dự án in song ngữ Truyện Kiều  ở Đức ;

Thơ Tố Hữu do Trần Đương dịch đã được in tại Đức 1975 ;

2- Trung Quốc

Các nhà thơ Đỗ Mục,Vương Duy, Lý Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri Chương … đã có thơ dịch sang tiếng Đức ; ví dụ

Notiz nach Heimkehr 乡偶书 ( Hồi hương ngẫu thư của Hạ Tri Chương)

Das Thema zu Heimkehr ist besonders aktuell um die Zeit des Frühlingsfestes. Der Dichter und Beamter He Zhizhang  (659-744) schrieb dieses Gedicht im Jahre 744 als er nach über 50 Jahren wieder heimkehrte. Das Gedicht ist zweiteilig, hier habe ich dir den ersten Teil:

衰。
见不
来。
Ich verliess mein Zuhause jung und kehrte alt heim,
der Dialekt im Dorf hat sich nicht verändert nur meine Schläfenhaare sind weiss geworden.
Die Kinder sehen mich, aber kennen mich nicht,
sie fragen freundlich mich den Gast von wo ich herkomme.

Von Du Fu 杜甫 (712—770)



春乃
夜,
野径
江船
红湿处
Der gute Regen weiss wann er kommen muss,
und wirkt im Frühling.
Er tritt mit dem Wind in die nächtliche Szenerie ein,
und nährt die Pflanzenwelt fein und lautlos.
Die dunklen Wolken verdecken die Feldwege,
nur das Licht des Fischerboots schimmert hell.
Frühmorgens kann man den Tau auf den roten Blumen sehen,
die ganze Stadt Jinguan (Chengdu) steht in der Blumenpracht.

Alleine unter dem Mondschein trinken 月下独酌

veröffentlicht um 22.11.2018, 21:47 von L V   [ aktualisiert: 05.02.2019, 16:47 ]

Von Li Bai , geschrieben im Jahre 744. Im selben Jahr hat He Zhizhang 贺知 sein Gedicht Notiz nach Heimkehr geschrieben.



壶酒,独酌无

举杯月,成三人。

既不饮,影徒随

暂伴月将影乐须及春

歌月徘徊,我舞影零乱。

醒相欢,醉散。

游,期邈

Schon der Tang-zeitliche Dichter Du Mu 杜牧 (803–852) hat die Zeit des Qingming wie folgt festgehalten:

清明节雨纷纷
人欲断魂。
酒家何有?
牧童遥指杏村。
Qīngmíng shíjié yǔ fēnfēn,
lùshang xíngrén yù duànhún.
Jièwèn jiǔjiā héchù yǒu?
Mùtóng yáozhǐ xìnghuācūn.
In der Zeit des Qingming regnet es viel, 
der Reisende unterwegs wird tief trauern.
Darf ich fragen, wo es ein Gasthaus gibt?
Der Hirtenjunge zeigt   mit dem Finger fern in die Frühlingslandschaft.

Der Staatsmann, Dichter, Kalligraf und Maler Wang Wei  (698-759) aus der Tang-Zeit hatte dazumal w Nhf thơ Ngaaeniger Glück und konnte diesen besonderen Tag nicht mit Freunden und Familie verbringen. So schrieb er das Gedicht Jiǔ yuè jiǔ rì yì Shāndōng xiōngdì《九九日忆山东弟》(Vermisse am 9. 9. meine Freunde in Shandong):

独在异
逢佳
遍插茱萸一人。
Dú zài yì xiāngwéi yì kè,
měi féng jiājié bèi sī qīn.
Yáo zhī xiōngdì dèng gāo chù,
biàđược   dịch hàng chục bài n chā zhūní ní shǎo yī rén.
Einsam am fremden Ort als fremder Gast,
an jedem Festtag denke ich noch mehr an Familie und Freunde.
In der Ferne stelle ich mir vor, wie sie in den Bergen sind,
sie tragen Kornelkirschen, einzig nur fehle ich.

3 Nga

 Thơ Puskin chuyển ngữ sang tiếng Đức hàng chục bài ví dụ Ангел

  серенада

  Красота перед зеркалом

  Талисман

  Буря

  Из чужой земли ...

  Ответ Ф.Т.

  Золото и сталь

  Счастливая еда

  Именины

  Бывшая безнежная леонема

  О, ты поешь прекрасна ...

  одиночество

  Давно потерянное желание прошлых дней

  Поэт

  Облако

  Холм Грузии отдыхает ...

  Я любил тебя ...

  Antcha

  Неплательщики России

  Памятник

  Песня про гадания Олега

  Сказки о рыбаке и рыбке

  сказка

  Будрус и его сыновья

  Черный шавель

  Утопленник

  Злые духи

  Гусар

  Два ворона

  Воевода

  П. Керн

 Và Thơ Lec mon top cũng được độc giả Đức quan tâm , ví dụ  Тамара

  Казачья колыбельная

  Заключенный

  молитва

  благодарность

  Меня мучает, меня толкает

  Я опечален за тебя

  О Боже! лететь впереди нас

  Рок

  Liebesglück

  Друг детства

  Я хожу одна спокойной ночью

  Молодой грузин

  Сиротская листовка

  Морская принцесса

  Весной, когда лед рассыпается

  Пророк

  Рандеву - я

  Свидание - II.

  Плач Лермонтова на могиле Александра Пуща ...

  Ссора

  тоскующий

  Кинжал

  Корабль

  Мое отечество

  госдума

  А. О. Смирнову

  Воля

  Графиня Ростоптин

  Kussalka

  Журналист, читатель и поэт

4 Anh

William Shakespeare được quan tâm ở Đức

Poems by William Shakespeare

  Hey, throat

  Sonnet 116

  Sonnet I

  Sonnet II

  Sonnet III

  Sonnets IV - LXXXI

  Sonnets LXXXII – CLIV

Vị trí trong lòng độc giả yêu thơ cổ điển  của Đức thì William Shakespeare chỉ sau hai nhà thơ lớn Goethe & Schiler của Đức ;

5 Ấn độ

Tiếng Việt dịch là Tagor còn tiếng Đức dịch là Rabindranath Thakur;

Ông đã đến Đức 1921,1926,1930.

Năm 1920 thơ ông dã được dịch ra tiếng Đức ;  ví dụ



 creation

 harmony

 I do not know how you sing, my lord!

 prayer

 silence

 Pick this little flower, take it, do not hesitate!

 My song sounds without style

 insight

 Oh fool, you try ...

 humility

 church service

 Seelenreise

 hope

 Many desires drive me ...

 Here I am, singing songs to you

 I was invited to the feast of this world

 I'm waiting for love only

 nostalgia

 If you do not speak

 On the day of the lotus flower, alas

 I have to go out with my boat

 In the deep shadow of this July, heavy rain

 search

 Rest and refreshment

 When tired and exhausted I'm at night

 He came in and sat down at my bed

 Light, oh, where is light?

 Rigid are the shackles, but my heart, it's painful ...

 The one with my name I include

 Alone I set out to meet you ...

 "Tell me, prisoner, who put you in chains?"

 They are trying to keep me completely

6 Pháp)



Paul Valery ( 30-10-1871-20-7-1945) đã có thơ dịch sang tiếng Đức ; ví dụ

La ceinture

  Le vin perdu

  Les grenades

  Le dormeur

7  Italia

Giuseppe Ungaretti( 10-2-1888-2-6-1970) . Thơ thi sỹ này đã chuyển sang tiếng Đức , ví dụ

Non urlare più

  soldati

  Weihnach





v.v…

Tóm lại

Đại thi hào Nguyễn Du đã sánh ngang với các nhà thơ nổi tiếng của Nga, Anh , Pháp , Trung Quốc … trong thư viện thơ tiếng Đức .

Hy vong thời gian tới sẽ có người tâm huyết chuyển ngữ nhiều thơ Việt sang Tiếng Đức ./.




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét