Cách 55 năm Nguyễn Du sánh ngang Puskin, Tago…
trong thư viện thơ tiếng Đức
Tiến sỹ Nguyễn Văn Hoa ( Tháp Dương – Bắc
Ninh )
Bước đầu tìm hiểu thơ nước ngoài dịch sang tiếng
Đức, chúng tôi đã thấy như sau :
1- Việt Nam
Truyện Kiều 1964 đã được hai người Đức
Đức Irene và
Franz Faber chuyển ngữ sang tiếng Đức.
Bà con Việt kiều hoan hỷ ủng hộ dự án in song
ngữ Truyện Kiều ở Đức ;
Thơ Tố Hữu do Trần Đương dịch đã được in tại
Đức 1975 ;
2- Trung Quốc
Các nhà thơ Đỗ Mục,Vương Duy, Lý Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri Chương …
đã có thơ dịch sang tiếng Đức ; ví dụ
Notiz nach Heimkehr 回乡偶书 ( Hồi hương ngẫu thư của Hạ Tri Chương)
Das Thema zu
Heimkehr ist besonders aktuell um die Zeit des Frühlingsfestes.
Der Dichter und Beamter He Zhizhang 贺知章 (659-744) schrieb dieses Gedicht im Jahre 744 als er nach über 50
Jahren wieder heimkehrte. Das Gedicht ist zweiteilig, hier habe ich dir den
ersten Teil:
|
Von
Du Fu 杜甫 (712—770)
野径云俱黑,
晓看红湿处,
|
Der
gute Regen weiss wann er kommen muss,
und
wirkt im Frühling.
Er
tritt mit dem Wind in die nächtliche Szenerie ein,
und
nährt die Pflanzenwelt fein und lautlos.
Die
dunklen Wolken verdecken die Feldwege,
nur
das Licht des Fischerboots schimmert hell.
Frühmorgens
kann man den Tau auf den roten Blumen sehen,
die
ganze Stadt Jinguan (Chengdu) steht in der Blumenpracht.
|
Alleine unter dem Mondschein trinken 月下独酌
veröffentlicht um 22.11.2018, 21:47 von
L V [ aktualisiert: 05.02.2019, 16:47 ]
Von Li
Bai 李白, geschrieben im Jahre 744. Im selben Jahr hat He Zhizhang 贺知章 sein Gedicht Notiz nach
Heimkehr geschrieben.
|
Schon der Tang-zeitliche Dichter Du Mu 杜牧 (803–852)
hat die Zeit des Qingming wie folgt festgehalten:
清明时节雨纷纷,
借问酒家何处有?
牧童遥指杏花村。
|
Qīngmíng shíjié yǔ fēnfēn,
lùshang xíngrén yù duànhún.
Jièwèn jiǔjiā héchù yǒu?
Mùtóng yáozhǐ xìnghuācūn.
|
In der Zeit des Qingming regnet es viel,
der Reisende unterwegs wird tief trauern.
Darf ich fragen, wo es ein Gasthaus gibt?
Der Hirtenjunge zeigt mit dem
Finger fern in die Frühlingslandschaft.
|
Der
Staatsmann, Dichter, Kalligraf und Maler Wang Wei 王维 (698-759) aus der Tang-Zeit hatte dazumal w
Nhf thơ Ngaaeniger Glück und konnte diesen besonderen Tag nicht mit Freunden
und Familie verbringen. So schrieb er das Gedicht Jiǔ yuè jiǔ rì yì
Shāndōng xiōngdì《九月九日忆山东兄弟》(Vermisse am 9. 9. meine Freunde in Shandong):
遍插茱萸少一人。
|
Dú
zài yì xiāngwéi yì kè,
měi
féng jiājié bèi sī qīn.
Yáo
zhī xiōngdì dèng gāo chù,
biàđược
dịch hàng chục bài n chā zhūní ní shǎo yī rén.
|
Einsam
am fremden Ort als fremder Gast,
an
jedem Festtag denke ich noch mehr an Familie und Freunde.
In
der Ferne stelle ich mir vor, wie sie in den Bergen sind,
sie
tragen Kornelkirschen, einzig nur fehle ich.
|
3 Nga
Thơ Puskin chuyển ngữ sang tiếng Đức hàng
chục bài ví dụ Ангел
серенада
Красота перед зеркалом
Талисман
Буря
Из чужой земли ...
Ответ Ф.Т.
Золото и сталь
Счастливая еда
Именины
Бывшая безнежная леонема
О, ты поешь прекрасна ...
одиночество
Давно потерянное желание прошлых дней
Поэт
Облако
Холм Грузии отдыхает ...
Я любил тебя ...
Antcha
Неплательщики России
Памятник
Песня про гадания Олега
Сказки о рыбаке и рыбке
сказка
Будрус и его сыновья
Черный шавель
Утопленник
Злые духи
Гусар
Два ворона
Воевода
П. Керн
Và Thơ Lec mon top cũng được độc giả Đức
quan tâm , ví dụ Тамара
Казачья колыбельная
Заключенный
молитва
благодарность
Меня мучает, меня толкает
Я опечален за тебя
О Боже! лететь впереди нас
Рок
Liebesglück
Друг детства
Я хожу одна спокойной ночью
Молодой грузин
Сиротская листовка
Морская принцесса
Весной, когда лед рассыпается
Пророк
Рандеву - я
Свидание - II.
Плач Лермонтова на могиле Александра Пуща
...
Ссора
тоскующий
Кинжал
Корабль
Мое отечество
госдума
А. О. Смирнову
Воля
Графиня Ростоптин
Kussalka
Журналист, читатель и поэт
4 Anh
William Shakespeare được
quan tâm ở Đức
Poems by William Shakespeare
Hey, throat
Sonnet 116
Sonnet I
Sonnet II
Sonnet III
Sonnets IV - LXXXI
Sonnets LXXXII – CLIV
Vị trí trong lòng độc giả yêu thơ cổ
điển của Đức thì William Shakespeare chỉ sau hai nhà thơ lớn Goethe
& Schiler của Đức ;
5 Ấn độ
Tiếng Việt dịch là Tagor còn tiếng Đức dịch là
Rabindranath Thakur;
Ông đã đến Đức 1921,1926,1930.
Năm 1920 thơ ông dã được dịch ra tiếng Đức
; ví dụ
creation
harmony
I do not know how you sing, my lord!
prayer
silence
Pick this little flower, take it, do not
hesitate!
My song sounds without style
insight
Oh fool, you try ...
humility
church service
Seelenreise
hope
Many desires drive me ...
Here I am, singing songs to you
I was invited to the feast of this world
I'm waiting for love only
nostalgia
If you do not speak
On the day of the lotus flower, alas
I have to go out with my boat
In the deep shadow of this July, heavy
rain
search
Rest and refreshment
When tired and exhausted I'm at night
He came in and sat down at my bed
Light, oh, where is light?
Rigid are the shackles, but my heart, it's
painful ...
The one with my name I include
Alone I set out to meet you ...
"Tell me, prisoner, who put you in
chains?"
They are trying to keep me completely
6 Pháp)
Paul Valery ( 30-10-1871-20-7-1945) đã có thơ
dịch sang tiếng Đức ; ví dụ
La ceinture
Le vin perdu
Les grenades
Le dormeur
7 Italia
Giuseppe Ungaretti( 10-2-1888-2-6-1970) . Thơ
thi sỹ này đã chuyển sang tiếng Đức , ví dụ
Non urlare più
soldati
Weihnach
v.v…
Tóm lại
Đại thi hào
Nguyễn Du đã sánh ngang với các nhà thơ nổi tiếng của Nga, Anh , Pháp , Trung
Quốc … trong thư viện thơ tiếng Đức .
Hy vong thời
gian tới sẽ có người tâm huyết chuyển ngữ nhiều thơ Việt sang Tiếng Đức ./.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét