THƠ RAXUN GAMZATOV trong bản dịch Việt, Tày của TRIỆU LAM CHÂU
146. По возрасту
догнать отца осталось
Семь долгих лет… Растет во мне усталость.
А чтоб его догнать по мастерству,
Осталась вечность… И я к ней плыву.
Семь долгих лет… Растет во мне усталость.
А чтоб его догнать по мастерству,
Осталась вечность… И я к ней плыву.
146. Đuổi theo tuổi tác của cha tôi
Còn những bảy năm trời….tôi đã mệt
Nhưng đuổi theo tay nghề của Người
Khoảng cách là vĩnh cửu…Tôi bơi…
146. T’jẻp r’jèo pi t’ởi cúa pa hây
Nhằng hạng chất pi rì… hây pặt đửa
T’ọ t’jẻp r’jèo mjạu nghẻ cúa Gần
Boỏng rì quây… hây lòi mại mại…
147. Кому смеяться больше доводилось –
Мужчинам или женщинам – на свете?
Но плакать больше в мире приходилось
Лишь женщинам – мужчинам быть в ответе.
Мужчинам или женщинам – на свете?
Но плакать больше в мире приходилось
Лишь женщинам – мужчинам быть в ответе.
147. Bị cười chế nhạo nhiều hơn cả
Đàn ông hay đàn bà trên thế gian
Nhưng đàn bà khóc nhiều hơn hết
Đàn ông chịu trách nhiệm bội phần.
147. Mẻn khua slồm lai quá
Lẻ p’ỏ dài rụ mẻ nhình d’ú nả đin hây
T’ọ mẻ nhình lầng hảy lai quá
Lẻ p’ỏ dài ngài châư thàng fấn lai.
148. Песни для глухих поющая страна!
Зеркала слепым дающая страна!
Ты согнулась вся в законах непонятных
И не жди от них дождей ты благодатных.
Зеркала слепым дающая страна!
Ты согнулась вся в законах непонятных
И не жди от них дождей ты благодатных.
148. Đất nước hát bài ca cho người điếc
Đất nuớc đưa cho người mù gương trong
Sao đất nước ngã lòng bí ẩn
Không còn đâu những trận mưa vàng…
148. Đin nhả xướng tèo sli hẩư gần xu nuốc
Đin nhả d’ại cương hẩư gần boót tha
Răng đin nhả lộm slăm chang lặm
Bấu nhằng a bại dẳn phân kim…
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét