Thứ Sáu, 24 tháng 5, 2019

Raxun Gamzatov trong bản dịch Việt, Tày của TRIỆU LAM CHÂU





Raxun Gamzatov trong bản dịch Việt, Tày của TRIỆU LAM CHÂU

8. Была земля когда-то, как луна,
Не ведала лесов, озер и злаков.
Ужель себя и в мыслях не оплакав,
Хотим вернуть мы эти времена?

8. Ngày xưa trái đất như trăng
Không ai quản lúa, hồ xanh, cánh rừng
Không hề tự  khóc thương mình
Ta mong trở lại sống cùng ngày xưa…


8. P’ửa quây đin mẻ  t’ồng hai
Bấu cầư cai khẩu, uằng, lai đông ngần
Bầu slì hâư hảy slương thân
Hây ngoòng slổng  t’jẻo bại wằn p’ửa quây...


9. Мы сами оказались виноваты,
Что одичали разум и любовь,
Что не стихи, не лунные сонаты,
А пули в нас воспламеняют кровь.
  
 9. Chúng tôi cảm thấy mình có lỗi
Bởi đã cho tình yêu và lý trí hoá thành hoang
Không phải thơ và bản Xô nát ánh trăng
Mà là đạn bắn vào mạch máu hồng, nổ cháy.


 
9. Boong khỏi táng hăn rà mì xá
Nhoòng úc áy, slim  t’ầu  t’ồng đin tả đai
Nắm dử tèo sli wạ tèo mjặc ngàu hai
Chính dử mác xá thít khảu mẹc lưởt rường, bùm théc.




10. Где восходит месяц рогом винным,
Слышал я от женщины одной:
«Тот родился в ухе буйволином,
Кто любви не ведал под луной».

10. Nơi trăng mọc lên như một chiếc sừng
Tôi nghe giọng đàn bà thủ thỉ :
“Tình yêu dưới trăng – những ai không biết giữ
Hẳn họ được sinh ra từ lỗ tai trâu?”

10. Hai rường nhó khửn  t’ồng  nghé coóc
Hây  t’ỉnh  nhìn hăn hênh nhỏi mẻ nhình
“Mì căn tẩư ngàu hai - cầư nắm dửc
Chăn tứ rù xu wài, boong te sleng?”

11. После Сталина я никого не боялся –
Ни Хрущева Никиты, ни прочих из них.
И собою самим, как поэт, оставался,
И при этом не врал я, в отличье от них.

11. Sau Stalin, tôi không sợ một ai
Kể cả Khơrutsốp, hay những người khác nữa
Một nhà thơ, tôi đích thực là mình
Tôi xin nói thật lòng, tôi khác họ.
(Stalin, Khơrutsốp – Hai lãnh tụ Liên Xô thời 1950 – 1964)


11. Lăng Stalin, rà bấu lao gần hâư
Thuồn tằng Khơrutsốp, rụ gần đai tó pận
Lẻ slấy sli, khỏi chính dử đang rà
Xo phuối chăn xình, rà táng p’ậu.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét