Thứ Bảy, 6 tháng 2, 2016

Chấm phá lịch sử phát triển thơ Haiku của Đức





Chấm phá lịch sử phát triển thơ Haiku của Đức

Dịch giả thơ Đức TS Nguyễn văn Hoa

Hội Nhà Văn Hà Nội

 (Nguồn tư liệu tham khảo

Dieser Artikel ist entnommen: Tadao Araki: Deutsch-Japanische Begegnungen in Kurzgedichten.Münschen: Indium Verlag. 1992. ISBN 3-89129-305-4. S. 79-91)


1 Đây là bài Hai Ku được coi là đầu tiên xuất hiện ở Đức

HAI KU đầu tiên của Đức
von Paul Ernst (1866-1933)
Một bông súng tím ,
Nổi lên từ sâu thẳm.
Cuộn nước.
Eine Wasserrose,
Die aus der Tiefe auftaucht.
Kräuselt sich das Wasser.

2 Tập hợp thơ cá nhân đầu tiên Hai Ku Đức vào năm 1898 của Paul Ernst (1866-1933)
Paul Ernst là nhà thơ trữ tình làm thơ Haiku

Ví dụ có bài
Biến mất ánh sáng
trên bầu trời
lặng lẽ
vẽ nên các ngôi sao vĩnh hằng

Die Gluth erlischt
am Himmel
leise
ziehn die ewigen Sterne auf
3 Về Hai Ku Nhật Bản vào Đức
Như vậy Haiku xuất hiện ở Đức độc lập với trường phái Haiku thơ 3 dòng của Nhật Bản
Sau 1945 , thơ Hai ku Nhật Bản ảnh hưởng vào Đức mạnh mẽ hơn ;
Người Đức làm thơ Haiku phong cách gần với Haiku Nhật bản đó là
Ví dụ thơ của Günter Eich:

Thận trọng
Cây dẻ trổ hoa.
Mình ghi nhớ,
ngoài mình và không thuộc về nó .
Vorsicht
Die Kastanien blühn.
Ich nehme es zur Kenntnis,
äußere mich aber nicht dazu.

4
Bertolt Brecht nhà thơ nổi tiếng thế kỉ 20 ở Đức cũng làm thơ Haiku
Ví dụ
Của
Bertolt Brecht
Người nông dân cày ruộng.
Ai
gặt hái mùa màng ?

Der Bauer pflügt den Acker.
Wer
Wird die Ernte einbringen?
6- 1958 xuất bản lần đầu tập thơ Hai Ku của Đức , dấu mốc giúp đặt nền tảng phát triển bền vững Haiku ở Đức.
Ví dụ của


Hajo Jappe

Qua mái nhà đổ nát
làn gió đủ thoảng qua mình
Lay động cành hoa anh đào
Durchs zerfallene Dach
reicht mir leis der Wind herein
Kirschblütenzweige.45
Hajo Jappe
7-Đặc điểm HAIKU ĐỨC

Ngắn gọn, súc tích, hình ảnh và truyền tải một ý nghĩa ẩn ;
Đó là tiêu chuẩn ngầm định của HaiKu phong cách Đức

Ví dụ của
Marianne Junghans
Cần cẩu trên núi -
Nó biết về lộ trình và điểm đến.
còn nơi nào chúng ta đi?
Kranichzug am Berg -
sie wissen um Weg und Ziel.
Wohin wandern wir?

Ví dụ của
Hans Stilett
Lá rung tuyệt đẹp
trên vẫn ẩn nhưng đã
chết lặng lẽ kêu chồi
Die prächtig flatternden Blätter werden
an den noch verborgenen aber schon
leise knisternden Knospen verenden

Ví dụ của
Harald K. Hülsmann
Từ đồi Acropolis xuống
liếc nhìn thành phố -
các vị thần im lặng, loài người sinh sống.
Vom Hügel der Akropolis herab
der Blick auf die Stadt -
die Götter schweigen, die Menschen leben.

8- Nhật Bản , Đức có Hai Ku và Bắc Mỹ cũng có Hai ku ;
HAIKU BẮC MỸ
Ví dụ của


Günther Klinge


Trên đầu hồi mái nhà,
trong một lõm khuất,
tổ hai bồ câu
Auf eines Daches Giebel,
in einer Nische,
nisten zwei Tauben.

Hoặc ví dụ HaiKu của

Roman York
Xanh của trắng bầu trời
Xanh trắng của trắng xanh bầu trời
Xanh bầu trời trắng

blau der himmel weiß
weißblau der himmel blauweiß
weißderhimmelblau

Tóm lại ,
Hai Ku la thể thơ riêng của Đức ,
chiến tranh thế giới thứ hai (sau 1945 ) mới có sự giao thoa văn hóa Haiku của Nhật bản Và Đức ;
Haiku nhật chỉ mô tả thiên nhiên qua thơ gửi gấm thong điệp của tác giả đến người đọc thơ Haiku
Còn Haiku Đức chủ đề và hình thức đã mở rộng vô cùng,
NÓ :
Ngắn gọn, súc tích, hình ảnh và truyền tải một ý nghĩa ẩn ;
Bước đầu chấm phá , mong Quý vị cao mình chỉ giáo thêm ./.


2 nhận xét: