Thơ Raxun Gamzatov trong bản dịch Việt, Tày của Triệu Lam Châu
61. Родятся мысли новые во мне,
Но чувства новые где взять под старость мне?
Мечети, храмы можно возродить,
С разрушенной любовью как мне быть?
Но чувства новые где взять под старость мне?
Мечети, храмы можно возродить,
С разрушенной любовью как мне быть?
61. Ý tưởng mới nảy sinh trong tôi
Nhưng già rồi, lấy đâu ra cảm hứng
Đền thờ đổ, thì ta lại dựng
Tình yêu qua rồi, tôi biết tính sao đây ?
61. Slưởng nẳm mấư phựt sleng chang slăm hây
Pi pặt ké, nhằng lăng slim hứn
Dủa slớ tốm, lẻ hây có tẳng
T’ọ mằn ki thân quây, hây chắc sloán rừ nò?
62. Сто ласковых названий для верблюда
В арабском языке, подобно чуду.
А мы друг друга бранью осыпаем,
По тысяче ругательств изрыгаем.
В арабском языке, подобно чуду.
А мы друг друга бранью осыпаем,
По тысяче ругательств изрыгаем.
62. Có hàng trăm tên gọi lạc đà âu yếm
Thật diệu huyền tiếng A rập trong ngần
Thế mà ta lại chửi nhau như tát nước
Nôn mửa ra ngàn lời rủa tục tằn.
62. Mì pác mình roọng mạ rài slương điếp
Chăn mjảc p’jòi tiểng A rập slâư slang
T’ọ hây t’jẻo đá căn bjắng bjắng
Rảc oóc mà xjên gằm vjến chăn tăn.
63. Орать с трибуны предлагают мне,
Не лучше ли шептаться в тишине
С красавицей застенчивой и юной,
Чем глотки драть на митинге с трибуны?
Не лучше ли шептаться в тишине
С красавицей застенчивой и юной,
Чем глотки драть на митинге с трибуны?
63. Tôi được mời lên lễ đài nói lớn
Như vỡ cổ họng mình trong buổi mít tinh
Nhưng tôi mơ bên cô gái trẻ và xinh
Được nói giọng thì thầm, êm ái.
63. Hây đảy mởi khửn lẹ cai phuối cải
T’ồng theéc gò rà chang pan p’joọm lai gần
T’ọ hây phăn hăn lủc slao ón mjảc
Đảy phuối gằm chăn nhỏi nim slăm.
64. Волшебница сказала: «Можешь ты
Доверить мне желанья и мечты?»
«Хочу я землю, как отец, пахать,
А после в тихой сакле отдыхать».
Доверить мне желанья и мечты?»
«Хочу я землю, как отец, пахать,
А после в тихой сакле отдыхать».
64. Bà có phép lạ nói với tôi rằng:
“Bạn có thể phó thác ước mơ cho tôi chăng ?”
“ Tôi chỉ muốn giống cha, cày ruộng
Xong rồi, nằm trong lều nghỉ an lành”.
64. Mẻ p’ỉt p’ày nâng phuối wạ hây:
“Pằng d’ạu chao phác ngoòng hẩư khỏi?”
“Hây tán ái t’ồng pa, thư thây
Lăng mỉn, nòn chang thjêng ỏn dải”.
65. Убили Махмуда, поэта-певца,
Потом схоронил я поэта-отца.
Один я остался, как третье Койсу:
До Каспия воды свои донесу?
Потом схоронил я поэта-отца.
Один я остался, как третье Койсу:
До Каспия воды свои донесу?
65. Người ta giết Makhơmút, nhà thơ – ca sĩ
Tôi mai táng nhà thơ như cha
Còn lại mình tôi, như thể một phần ba
Dòng suối Kôixu mang nước ra biển lớn.
65. Boong te khả Makhơmút, slấy châư – gần xướng
Hây tảng mả slấy châư t’ồng pa
Nhằng khỏi đai, t’ồng mọt chang slam fấn
Thjeo khuổi Kôixu lây mừa pế d’á nò.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét