CHÙM THƠ RAXUN GAMZATOV trong bản dịch Việt Tày của Triệu Lam Châu
131. Горянка старая к лудильщику
пришла,
Ему кувшин в полуду принесла.
Ответил ей лудильщик мудрым словом:
— Его, как жизнь, уже не сделать новым.
Ему кувшин в полуду принесла.
Ответил ей лудильщик мудрым словом:
— Его, как жизнь, уже не сделать новым.
131. Một bà mang theo bình tráng thiếc
Đi đến nhà gặp anh thợ kia.
Người thợ nói một câu cực sáng :
- Bình như đời, không làm mới lại, thưa bà.
131. Mì d’ả đeo thư ăn pình lạng hích
Pây thâng rườn lạo chảng, rổp te.
Lạo chảng phuối gằm đeo đích rủng:
- Pình bặng t’ởi gần, nắm hất mấư đảy nao, d’ả ơi.
132. Крестьянину про Кремль я рассказал,
Дворцы и залы — все я описал.
В тупик меня поставил мой земляк:
— А есть ли у тебя в Кремле кунак?
Дворцы и залы — все я описал.
В тупик меня поставил мой земляк:
— А есть ли у тебя в Кремле кунак?
132. Tôi kể về Kremli cho bà con nghe
Những toà nhà, khán phòng tráng lệ.
Người đồng hương hỏi một câu thật bí:
- Trong Điện Kremli, anh có bạn không?
132. Hây lẩn mừa Kremli hẩư gần kha bản t’ỉnh
Bại gòi rườn, sluổm cai mjảc luông.
Gần tó đin xam gằm đeo chăn tủng:
- Chang Kremli, chài mì pằng d’ạu bâu?
133. Альтернативы все, альтернативы.
Все надо выбирать да выбирать.
У Дагестана нет альтернативы:
Он мне отец, и колыбель, и мать.
Все надо выбирать да выбирать.
У Дагестана нет альтернативы:
Он мне отец, и колыбель, и мать.
133. Bao sự tình trái nhau, trái ngược nhau
Mà chỉ được phép là chọn một.
Ở Đaghextan không có điều trên đâu:
Bởi đó là người cha, chiếc nôi êm và mẹ.
133. Kỷ lai vè thất căn, thất t’àng căn
Tán đảy liếm chiêm ăn đeo nỏ.
D’ú Đaghextan nắm mì vè t’ỷ nao
Nhoòng te lẻ pa, ăn ứ nẩư njàng oạ mé.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét